Nâng cấp đồng bộ từ thiết kế, trang bị đến vận hành, Honda Civic hấp dẫn hơn bao giờ hết
Sau thời gian chờ đợi rất lâu, cuối cùng Honda Civic thế hệ thứ 11 đã về Việt Nam. Trong lần nâng cấp này, Honda Civic không chỉ thay “bình” bên ngoài mà còn đổi luôn cả “rượu” bên trong. Diện mạo mới mẻ của Civic đem đến nhiều cảm xúc và hứa hẹn thổi thêm làn gió mới vào phân khúc C Sedan mà Kia K3 đang nắm giữ ngôi vương
Honda Civic | Niêm yết | Lăn bánh tại Thái Bình |
E | 730 triệu | 806 triệu |
G | 770 triệu | 850 triệu |
RS | 870 triệu | 960 triệu |
Kích thước Honda Civic
Sử dụng khung gầm mới, kích thước Honda Civic nhỉnh hơn so với trước, trở thành mẫu xe có kích thước lớn nhất trong phân khúc sedan hạng C hiện nay. Trục cơ sở Civic ấn tượng với chiều dài 2.735mm. Gầm xe thấp chỉ 134mm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Civic | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 |
Đánh giá ngoại thất Honda Civic
Thiết kế Honda Civic thế hệ mới không chỉ dừng lại ở việc “thay áo” mà còn “thay máu”. Nếu trước kia Civic như một “cậu em” ngông cuồng đầy cá tính thì giờ đây đã trưởng thành hơn và dần dần nối gót theo phong cách đĩnh đạc của “anh cả” Honda Accord.
Nhiều ý kiến đánh giá trái chiều về sự lột xác lần này của Honda Civic. Diện mạo trung tính mới mẻ sẽ giúp mẫu xe tiếp cận với nhiều nhóm khách hàng hơn thay vì chỉ đóng khung trong một hình ảnh thể thao cực đoan như trước. Tuy nhiên, một số lại cho rằng sự thay đổi của Civic đã làm giảm đi cái “chất riêng” gắn liền với tên tuổi mẫu xe trong nhiều năm qua.
Honda Civic đứng giữa sang trọng, lịch lãm và thể thao, phá cách, giữa mềm mại, tinh tế và mạnh mẽ, gai góc. Nhìn chung ngoại hình của Honda Civic không thật sự xuất sắc nhưng cũng không có gì để chê.
Thiết kế
Đầu xe
Đầu xe Honda Civic sử dụng nhiều đường nét bo tròn, phong cách chủ đạo quy về kiểu dáng sedan truyền thống, có hơi tí cổ điển. Tuy nhiên DNA thể thao vẫn biểu hiện rõ ở những đường gân dập nổi, đầu xe dài, trọng tâm hạ thấp, cột A đẩy nhiều về phía sau và kính lái mở rộng hơn.

Cặp đèn trước nhấn sâu cho thấy dù đổi mới nhưng Honda Civic vẫn giữ trọn thần thái rất “ngông” của mình. Cụm đèn full LED, thiết kế tách khoang hiện đại. Đèn tích hợp đầy đủ các tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian và tự động điều chỉnh góc chiếu sáng…

Lưới tản nhiệt được chia thành hai tầng quen thuộc. Tầng trên thu gọn kết nối liền mạch hai cụm đèn chính. Tầng dưới mở to theo hình thang, đổ dài xuống tận cản trước, sơn tối màu trông mạnh mẽ. Bên trong kết hợp lưới hoạ tiết tổ ong với các thanh ngang chạy dài, nhìn cứng cáp nhưng hơi đơn điệu. Đèn sương mù cũng dùng LED được sắp đặt gọn gàng trong hốc đối xứng nhấn sâu vào hai bên má.
Thân xe
Thân xe Honda Civic cuốn hút với dáng hình thon dài đẹp mắt. Không cơ bắp như thế hệ tiền nhiệm, thân xe Civic mới kết hợp hài hoà giữ nét sang trọng, lịch lãm cùng vẻ mạnh mẽ, phóng khoáng. Những đường gân chạy dài sống động. Đuôi vuốt kiểu fastback trẻ trung.

Gương chiếu hậu theo xu hướng đã tách rời trụ A, dời xuống thấp cho tầm nhìn tốt hơn. Gương tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện tự động và đèn báo rẽ LED.

“Dàn chân” bên dưới tạo điểm nhấn nổi bật khi nhìn Honda Civic từ bên hông. Phiên bản RS sử dụng mâm 18inch tối màu vừa thể thao, vừa thời trang. Phiên bản G dùng mâm 17inch, còn bản E dùng mâm 16inch.

Đuôi xe
Đuôi xe Honda Civic khá gân guốc nhưng gọn gàng hơn thấy rõ. Phía trên có vây cá mập. Riêng bản RS được trang bị cánh lướt gió sơn đen bắt mắt. Cặp đèn hậu LED thiết kế thanh mảnh, đồ hoạ đa chiều sắc sảo hút mắt. Cản dưới gấp nếp tăng thêm phần cứng cáp.


Màu xe
Honda Civic có 5 màu: trắng, xanh, xám, đỏ và đen.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Civic | E | G | RS |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Đèn tự động chỉnh góc chiếu | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | LED | LED |
Đèn sau | LED | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện tự động Đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu | Cùng màu | Sơn đen |
Ăng ten | Vây cá | Vây cá | Vây cá sơn đen |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Không | Sơn đen |
Chụp ống xả mạ chrome | Không | Không | Có |
Lốp | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
Đánh giá nội thất Honda Civic
Thiết kế chung
Nội thất Honda Civic được làm mới toàn bộ. Các chi tiết từ vật liệu đến thiết kế đều được trao chuốt rất chỉn chu. Bảng điều khiển lạ mắt khi theo phong cách châu Âu phóng khoáng, hiện đại nhưng lại phảng phất chút hơi hướng cổ điển. Ấn tượng nhất là dải lưới tổ ong trang trí chạy ngang có các cửa gió điều hoà nằm ẩn bên trong.

Màn hình trung tâm đặt kiểu nổi trên taplo. Hơi tiếc rằng dù hãng Honda cũng đầu tư cả một màn hình hiển thị đa thông tin kích thước khủng sau vô lăng cho Civic nhưng thiết kế lại khá đơn giản và truyền thống. Không làm bật lên được cái cảm giác “công nghệ ngập tràn” khi bước vào khoang lái. Nếu liên kết bảng đồng hồ Digital và màn hình giải trí liền mạch với nhau trải dài như nhiều mẫu xe mới hiện nay thì có lẽ sẽ sang trọng và cao cấp hơn.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Như những “người anh em” cùng nhà, Honda Civic cũng sở hữu lợi thế không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc. Trong khi trục cơ sở của đa số đối thủ đều tầm 2.700mm thì con số này ở Civic đến 2.735mm. Điều này càng giúp nội thất mẫu xe Honda thoáng hơn.
Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người. Vị trí để chân không có gì để chê. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh cơ. Hàng ghế sau siêu rộng và cực kỳ thoải mái. Khoảng trống để chân và trần xe đều ở mức lý tưởng.


Tuy giá xe khá cao nhưng ở Honda Civic, phiên bản E và G vẫn dùng bọc ghế nỉ. Chỉ có bản RS mới được trang bị bọc ghế da kết hợp da lộn thể thao. Đây là một điểm trừ lớn. Tiếp theo, tương tự phiên bản E và G ghế lái vẫn chỉnh cơ, riêng bản RS mới có chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ tất cả phiên bản đều chỉnh cơ. Như vậy về độ rộng rãi thì Honda Civic đứng hạng nhất nhưng về tính năng ghế thì dễ lép vế trước nhiều đối thủ.
Khoang hành lý Honda Civic cũng rất rộng, thiết kế thông với khoang hành khách. Do đó nếu muốn mở rộng diện tích để đồ có thể linh hoạt gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 6:4.

Khu vực lái
Vô lăng Honda Civic thiết kế theo kiểu 3 chấu thể thao, tích hợp đầy đủ các nút điều khiển chức năng, âm thanh, đàm thoại rảnh tay và ra lệnh bằng giọng nói… Rất tiếc dù là sedan hạng C nhưng chỉ có phiên bản RS là được trang bị vô lăng bọc da. Còn bản E và G vẫn thuần urethane.

Bảng đồng hồ sau vô lăng của Honda Civic RS cực kỳ “chất chơi” khi full kỹ thuật số với màn hình 10.2inch. Nhưng thiết kế lại theo kiểu cũ đơn giản, không bắt mắt như nhiều mẫu xe mới hiện nay. Còn phiên bản E và G dùng màn hình hiển thị đa thông tin 7inch.

Honda Civic tích hợp đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái như: chìa khoá thông minh và khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, lẫy chuyển số thể thao…
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Honda Civic được trang bị màn hình 9inch và 12 loa Bose với phiên bản cao cấp RS. Còn bản E và G dùng màn hình 7inch. Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối. Riêng phiên bản RS có thêm tính năng kết nối wifi, kết nối điện thoại không dây, bản đồ định vị, quay số nhanh bằng giọng nói, sạc không dây…

Honda Civic RS dùng điều hoà tự động 2 vùng. Phiên bản E và G sử dụng điều hoà tự động 1 vùng. Ngoài trừ bản E thì còn lại đều có cửa gió cho hàng ghế sau.

Phiên bản RS còn được tích hợp thêm hệ thống hỗ trợ Honda Connect. Hệ thống này giúp liên kết xe với điện thoại thông minh, từ đó thông qua điện thoại có thể cập nhật tình trạng xe, chuẩn đoán các vấn đề trên xe, thông tin hành trình xe, tìm xe trong bãi đỗ, được nhắc nhở lịch bảo dưỡng, điều khiển xe từ xa (bật đèn, khoá/mở cửa, khởi động & bật điều hoà), tự động phát hiện va chạm và liên hệ với chủ xe cùng người thân…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Civic | E | G | RS |
Vô lăng | Urethane | Urethane | Da |
Bảng đồng hồ | Digital 7 inch | Digital 7 inch | Digital 10.2 inch |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Có |
Gương hậu chống chói tự động | Không | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh tích hợp nút mở cốp | Không | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trước cảm biến | Không | Có | Có |
Ghế | Nỉ đen | Nỉ đen | Da, da lộn đen đỏ |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Hàng ghế sau | 6:4 | 6:4 | 6:4 |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Màn hình giải trí | 7 inch | 7 inch | 9 inch |
Âm thanh | 4 loa | 8 loa | 12 loa Bose |
Honda Connect | Không | Không | Có |
Bản đồ định vị | Không | Không | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói | Không | Không | Có |
Kết nối wifi | Không | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Không dây |
Kết nối USB | 1 cổng | 1 cổng | 2 cổng |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Nguồn sạc | 2 cổng | 2 cổng | 3 cổng |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Thảm trải sàn | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Honda Civic
Honda Civic sử dụng động cơ 1.5L Turbo DOHC VTEC 4 xylanh thẳng hàng cho công suất tối đa 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 240Nm tại 1.700 – 4.500 vòng/phút. Hộp số dùng loại hộp số tự động vô cấp CVT. Dẫn động cầu trước.

*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Civic | E | G | RS |
Động cơ | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 176/6.000 | 176/6.000 | 176/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1.700-4.500 | 240/1.700-4.500 | 240/1.700-4.500 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh | Có | Có | Có |
3 chế độ lái | Không | Không | Có |
Chế độ ECON & ECO Coaching | Có | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Đa liên kết | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | ||
Dung tích bình xăng (lít) | 47 | 47 | 47 |
Đánh giá an toàn Honda Civic
Hệ thống an toàn là một điểm sáng trên Honda Civic. Xe được trang bị gói công nghệ an toàn Honda Sensing với hàng loạt tính năng hiện đại như: phanh giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng kể cả tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, thông báo xe phía trước khởi hành (giúp ích khi kẹt xe, dừng đèn đỏ), đèn pha thích ứng tự động…
Ngoài ra, Honda Civic còn có nhiều tính năng khác: phanh ABS – EBD – BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera hỗ trợ quan sát làn đường…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Civic | E | G | RS |
Túi khí | 4 túi khí | 4 túi khí | 6 túi khí |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | Có | Có | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng kể cả tốc độ thấp | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành | Có | Có | Có |
Camera quan sát làn đường | Không | Không | Có |
Camera lùi | 3 góc quay | 3 góc quay | 3 góc quay |
Đánh giá vận hành Honda Civic
Động cơ
Tuy diện mạo đổi mới trung tính, lịch thiệp hơn nhưng thật may là cảm giác cầm lái Honda Civic vẫn chất chơi và sôi động như thế hệ tiền nhiệm. Thậm chí còn phấn khích hơn khi cả 3 phiên bản đều được trang bị động cơ tăng áp 1.5L cho công suất cực đại 176 mã lực, mô men xoắn cực đại 240Nm, mạnh mẽ hơn trước.
Việc cải tiến hiệu suất giúp Honda Civic đủ sức nặng khi đặt lên bàn cân cạnh tranh với các đối thủ khác về mặt thông số trên giấy tờ. Còn ở trải nghiệm thực tế thì chắc chắn rằng Civic thú vị hơn.
Khả năng tăng tốc của Honda Civic cực kỳ ấn tượng. Khi đạp thốc chân ga, ngay lập tức động cơ phản hồi đáp trả đưa xe phóng nhanh. Dù sử dụng động cơ Turbo nhưng gần như không cảm thấy độ trễ.

Phiên bản Honda Civic RS có 3 chế độ lái, tiết kiệm, bình thường và thể thao. Chọn chế độ thể thao lái rất bốc. Trước đây Honda Civic đã tốt. Và nay, khi được tinh chỉnh tăng thêm công suất lẫn mô men xoắn thì Civic càng khiến người cầm lái phê hơn nữa. Đa số đều đánh giá Honda Civic sẽ tiếp tục là mẫu sedan hạng C cho cảm giác lái thể thao và sống động nhất phân khúc.
Hộp số
Honda Civic tiếp tục duy trì sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT. Lựa chọn này đem đến cho Civic khả năng tăng tốc mượt mà hơn, đồng thời tối ưu mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm hơn.
Vô lăng
Không chỉ nổi bật ở khả năng tăng tốc, Honda Civic còn được yêu thích bởi chiếc vô lăng “rất đã”. Honda Civic được trang bị trợ lái điện thích ứng nhanh với chuyển động. Vô lăng phản hồi nhanh nhạy với độ chính xác cao. Ở dải tốc thấp, vô lăng nhẹ nhàng. Với dải tốc cao, vô lăng đằm chắc hơn, đặc biệt đánh lái cực chuẩn.

Hệ thống treo, khung gầm
Honda Civic thế hệ thứ 11 được trang bị khung gầm mới sử dụng vật liệu cường độ cao đồng thời cũng cải tiến cấu trúc. Khung gầm nhẹ hơn nhưng chắc chắn hơn. Điều này thể hiện rõ ở khả năng đánh lái, nhất là khi xe chạy ở dải tốc cao.
Một cuộc thực nghiệm được tiến hành với Honda Civic, đánh lái gấp theo hình zic zac ở tốc độ 60km/h. Kết quả được đánh giá rất tốt. Xe không bị hiện tượng văng đuôi. Đặc biệt, người ngồi hàng ghế sau cũng không bị ảnh hưởng, chao đảo nhiều.

Còn về hệ thống treo, do mang trong mình DNA thể thao nên cũng như người tiền nhiệm, Honda Civic có hệ thống treo hơi cứng. Nếu sử dụng cho nhu cầu gia đình thì tất nhiên Civic sẽ không êm ái bằng nhiều mẫu xe khác. Nhưng bù lại sự cứng vững này sẽ cho phản hồi chắc chắn, chất thể thao rõ rệt.
Khả năng cách âm
Theo Honda, hãng xe đã cố gắng triệt tiêu tiếng ồn trên Civic mới nhưng vẫn giữ lại những âm thanh không gây khó chịu nhằm đem đến cảm giác thể thao và tốc độ. Điều này khá hợp lý, tiếng gầm gừ từ động cơ và ống xả luôn kích thích cho những trải nghiệm máu lửa hơn.
Tuy nhiên, nếu muốn tiếp cận với nhiều nhóm đối tượng khách hàng như cái cách mà Honda Civic đã đổi thiết kế chững chạc hơn thì sự ồn ào này dễ trở thành một điểm trừ. Chưa kể tiếng ồn từ gầm xe cũng có phần khó chịu, nhất là khi chở trẻ nhỏ, người già… Honda Civic là mẫu xe tăng tốc tốt nhất phân khúc nhưng cũng có thể là xe ồn ào nhất phân khúc.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Động cơ 1.5L Turbo của Honda Civic được giới thiệu mạnh tương đương động cơ 1.8L nhưng có mức tiêu thụ nhiên liệu ngang với động cơ 1.5L hút khí tự nhiên. Theo số liệu cung cấp bởi nhà sản xuất, khả năng tiết kiệm nhiên liệu của Honda Civic khá tốt.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Civic | E | G | RS |
Trong đô thị | 8,83 | 8,03 | 8,72 |
Ngoài đô thị | 4,9 | 4,8 | 5,26 |
Hỗn hợp | 6,35 | 5,98 | 6,52 |
Các phiên bản Honda Civic
Honda Civic có 3 phiên bản:
- Honda Civic E
- Honda Civic G
- Honda Civic RS
So sánh các phiên bản Civic
Các điểm khác nhau giữa 3 phiên bản Honda Civic:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | E | G | RS |
Ngoại thất | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động chỉnh góc chiếu | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | LED | LED |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Tay nắm cửa | Cùng màu | Cùng màu | Sơn đen |
Ăng ten | Vây cá | Vây cá | Vây cá sơn đen |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Không | Sơn đen |
Chụp ống xả mạ chrome | Không | Không | Có |
Lốp | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
Nội thất | |||
Vô lăng | Urethane | Urethane | Da |
Bảng đồng hồ | Digital 7 inch | Digital 7 inch | Digital 10.2 inch |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Có |
Gương hậu chống chói tự động | Không | Không | Có |
Chìa khoá thông minh tích hợp nút mở cốp | Không | Có | Có |
Khởi động từ xa | Không | Có | Có |
Tay nắm cửa trước cảm biến | Không | Có | Có |
Ghế | Nỉ đen | Nỉ đen | Da, da lộn đen đỏ |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Điều hoà tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Màn hình giải trí | 7 inch | 7 inch | 9 inch |
Âm thanh | 4 loa | 8 loa | 12 loa Bose |
Honda Connect | Không | Không | Có |
Bản đồ định vị | Không | Không | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói | Không | Không | Có |
Kết nối wifi | Không | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Không dây |
Kết nối USB | 1 cổng | 1 cổng | 2 cổng |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Nguồn sạc | 2 cổng | 2 cổng | 3 cổng |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Civic | |||
Động cơ | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo |
Hộp số | CVT | CVT | CVT |
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh | Có | Có | Có |
3 chế độ lái | Không | Không | Có |
Trang bị an toàn Civic | |||
Túi khí | 4 túi khí | 4 túi khí | 6 túi khí |
Camera quan sát làn đường | Không | Không | Có |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.